1. Khái niệm về VBA trong CAD :
VBA viết tắt cảu Visual Basic for Application. Đây là một ngôn ngữ lập trình chạy trực tiếp trong môi trường CAD. Với các ưu điểm dễ học, dễ sử dụng, thiết kế giao diện nhanh bằng các thanh công cụ đã hỗ trợ sẵn. Có thể nói đó là một script file có điều kiện.
VBA viết tắt cảu Visual Basic for Application. Đây là một ngôn ngữ lập trình chạy trực tiếp trong môi trường CAD. Với các ưu điểm dễ học, dễ sử dụng, thiết kế giao diện nhanh bằng các thanh công cụ đã hỗ trợ sẵn. Có thể nói đó là một script file có điều kiện.
2. Các lệnh CAD với VBA
VBALOAD : Lệnh này sẽ nạp một file được lập trình bằng VBA vào môi trường CAD tương tự như lệnh AP để tải LISP
VBARUN : Dùng để chạy một Macro từ bên ngoài trình soạn thảo. Sau khi Hộp thoại Macro hiển thị chọn Macro cần chạy và nhấn nút Run để thực hiện lệnh
VBAMAN : Dùng để hiện thị hộp thoại VBA Manager cho phép thực hiện các việc như "Tạo, Nạp, Tắt, Nhúng các dự án"
VBAIDE : Dùng để mở trình soạn thảo VBA ( Phím tắt là Alt + F11 )
3. Toán tử trong VBA
Toán tử đại số : + ( cộng ), - ( trừ ), * ( nhân ), / ( chia ), \ ( lấy phần nguyên ), ^ ( hàm mũ ), mod ( lấy phần dư ). Ví dụ : 3+2=5 , 5-4=1 , 2*3=6 , 5/2=2.5 , 5\2=2 , 2^3=8 , 3 mod 2 = 1
Toán từ so sánh : > ( lớn ) , < ( nhỏ ) , >= ( lớn hơn hoặc bằng ) , <= ( nhỏ hơn hoặc bằng ) , <> ( khác )
Toán tử so sánh : And , Or , Xor , Not. Ví dụ : True And True = True , True And False = False , True Or True = True , True Or False = True
4. Hàm toán học trong VBA :
Abs() - lấy giá trị tuyệt đối, Atn() - Actang , Tan() , Cos() , Sin() , Exp(x) - e mũ x , Int() - lấy phần nguyên , Sgn(x) - 1:x>0 ; 0:x=0 ; -1:x<0
5. Biểu thức chuỗi :
LCase(s) - Chuyển đổi chuỗi s thành chữ thường , Left(s,n) - Lấy chuỗi s từ trái n ký tự , Len(s) - Trả về chiều dài của chuỗi s , LTrim(s) - Xóa tất cả các khoảng trắng phía trái chuỗi s , Mid(s,i,n) - Lấy từ chuỗi s tại vị trí i số lượng ký tự là n , Right(s,n) - Lấy chuỗi s từ phải n ký tự , RTrim(s) - Xóa tất cả các khoảng trắng phía phải chuỗi s , Trim(s) - Xóa tất cả các khoảng trắng trong chuỗi s , Space(n) - Trả về chuỗi chứa n ký tự trắng , Str(n) - Đổi số thành chữ , UCase(s) - Chuyển chuỗi s sang chữ hoa , Val(s) - Chuyển chữ thành số.
Ví dụ : LCase("Vba") = "vba" , Left("Vba",2) = "Vb" , Len("Vba") = 3 , LTrim(" Vba") = "Vba" , Mid("Vba",2,2) = "ba" , Right("Vba",2) = "ba" , RTrim("Vba ") = "Vba" , Trim(" V b a ") = "Vba" , Space(3) = " " , Str(123) = "123" , UCase("Vba") = "VBA" , Val("123") = 123.
Abs() - lấy giá trị tuyệt đối, Atn() - Actang , Tan() , Cos() , Sin() , Exp(x) - e mũ x , Int() - lấy phần nguyên , Sgn(x) - 1:x>0 ; 0:x=0 ; -1:x<0
5. Biểu thức chuỗi :
LCase(s) - Chuyển đổi chuỗi s thành chữ thường , Left(s,n) - Lấy chuỗi s từ trái n ký tự , Len(s) - Trả về chiều dài của chuỗi s , LTrim(s) - Xóa tất cả các khoảng trắng phía trái chuỗi s , Mid(s,i,n) - Lấy từ chuỗi s tại vị trí i số lượng ký tự là n , Right(s,n) - Lấy chuỗi s từ phải n ký tự , RTrim(s) - Xóa tất cả các khoảng trắng phía phải chuỗi s , Trim(s) - Xóa tất cả các khoảng trắng trong chuỗi s , Space(n) - Trả về chuỗi chứa n ký tự trắng , Str(n) - Đổi số thành chữ , UCase(s) - Chuyển chuỗi s sang chữ hoa , Val(s) - Chuyển chữ thành số.
Ví dụ : LCase("Vba") = "vba" , Left("Vba",2) = "Vb" , Len("Vba") = 3 , LTrim(" Vba") = "Vba" , Mid("Vba",2,2) = "ba" , Right("Vba",2) = "ba" , RTrim("Vba ") = "Vba" , Trim(" V b a ") = "Vba" , Space(3) = " " , Str(123) = "123" , UCase("Vba") = "VBA" , Val("123") = 123.